Characters remaining: 500/500
Translation

khệnh khạng

Academic
Friendly

Từ "khệnh khạng" trong tiếng Việt thường được dùng để miêu tả dáng đi hoặc cách cư xử của một người có vẻ chậm chạp, nặng nề làm ra vẻ quan trọng, kiêu ngạo. Khi người ta đi "khệnh khạng", họ thường dáng đi hơi giạng chân, làm cho người khác cảm giác rằng họ đang cố gắng thể hiện sự quan trọng của mình, thực tế thì có thể họ không thật sự như vậy.

Định nghĩa:
  1. Đi khệnh khạng: dáng đi hơi giạng chân, vẻ khó khăn, chậm chạp. dụ: "Ông ấy đi khệnh khạng như một người không quen với đôi giày mới."
  2. Cử chỉ khệnh khạng: dáng điệu, cử chỉ chậm chạp, dềnh dàng, làm ra vẻ quan trọng. dụ: " ấy cứ khệnh khạng như một hoàng, khiến mọi người phải để ý."
dụ sử dụng:
  • "Khi vào phòng họp, anh ấy đi khệnh khạng, làm mọi người chú ý đến dáng vẻ của mình."
  • " không đặc biệt, nhưng ta vẫn khệnh khạng như thể mình người quan trọng nhất trong buổi tiệc."
Cách dùng nâng cao:

Từ "khệnh khạng" có thể được dùng để chỉ không chỉ dáng đi còn cả thái độ, tâm lý của một người. dụ trong văn viết hoặc văn chương, có thể được sử dụng để thể hiện sự châm biếm hoặc chỉ trích tính cách của nhân vật: "Nhân vật trong câu chuyện luôn khệnh khạng, khiến người khác cảm thấy khó chịu."

Các từ gần giống đồng nghĩa:
  • Kiêu ngạo: Thể hiện sự tự phụ, không xem trọng người khác.
  • Chảnh: Có nghĩa tương tự, chỉ người làm ra vẻ quan trọng, thường trong cách ăn mặc hay cử chỉ.
Chú ý phân biệt:
  • "Khệnh khạng" thường mang nghĩa tiêu cực, chỉ sự điệu bộ không tự nhiên hoặc thiếu tự tin, trong khi từ "tự tin" lại mang ý nghĩa tích cực.
  • "Khệnh khạng" khác với từ "nhẹ nhàng" hay "duyên dáng", thể hiện sự nặng nề không linh hoạt.
Kết luận:

Từ "khệnh khạng" không chỉ đơn thuần một từ mô tả dáng đi còn phản ánh thái độ, cách cư xử của một người.

  1. t. 1 dáng đi hơi giạng chân, vẻ khó khăn, chậm chạp. Đi khệnh khạng. 2 dáng điệu, cử chỉ chậm chạp, dềnh dàng, làm ra vẻ quan trọng. Cứ khệnh khạng như ông quan.

Comments and discussion on the word "khệnh khạng"